1. Tên sản phẩm: ZEPPELIN 200WP
2. Nhãn hiệu thương mại: ZEPPELIN 200WP
3. Loại sản phẩm: Thuốc trừ bệnh
4 . Đặc tính:
– ZEPPELIN 200WP là thuốc trừ bệnh có nguồn gốc sinh học thế hệ mới, với dạng bột thấm nước có chứa Bismerthiazol mang lại đặc tính ưu việt.
– Thuốc có tác dụng tiếp xúc, vị độc và có khả năng thẩm sâu tốt nên hiệu lực diệt sâu nhanh và mạnh.
5. Công dụng: Đặc trị bệnh bạc lá trên lúa
6. Thành phần: Bismerthiazol
7. Quy cách đóng gói:
| STT | Tên sản phẩm | Quy cách | Số lượng/ kiện | Loại bao gói |
| 1 | Zeppelin 200WP | 100g/túi | 100gói/ kiện | Gói màng nhôm phức hợp |
8. Hướng dẫn sử dụng:
| Cây trồng | Đối tượng | Liều lượng | Cách dùng |
| Lúa | Bạc lá | 1,2 -1,6kg/ha | Lượng nước phun: 400-500lít/ha Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10% |
9. Thời gian cách ly: 7 ngày
10. Hướng dẫn an toàn, biện pháp sơ cấp cứu, phương thức bảo quản:
a) Hướng dẫn an toàn:
Khi sử dụng thuốc phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động (khẩu trang, kính, mũ, găng tay, ủng…), tránh để thuốc tiếp xúc với cơ thể. Không phun thuốc ngược chiều gió. Không sử dụng thuốc ở ruộng có nuôi tôm, cá và khu vực nuôi ong mật. Không ăn uống, hút thuốc khi tiếp xúc với thuốc. Tắm rửa, thay quần áo sau khi phun.
b ) Biện pháp sơ cấp cứu:
Nếu thuốc dính vào da phải rửa nhiều bằng nước sạch và xà phòng. Nếu dính thuốc vào mắt phải rửa ngay dưới dòng nước sạch ít nhất 15 phút. Khi ngộ độc với thuốc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, mang theo nhãn thuốc để trình y bác sỹ.
c) Phương thức bảo quản:
– Bảo quản xa trẻ em, thực phẩm, vật nuôi
– Bảo quản trong bao bì nguyên, bảo quản trong kho được xây dựng đúng qui định. Nhiệt độ bình thường, đảm bảo khô mát , chống lũ lụt và hỏa hoạn
11. Cảnh báo độc hại, môi trường
– Nhóm độc 3
– Xa khu dân cư và nguồn nước
12. Bao gói và ghi nhãn:
Sản phẩm được đựng trong gói màng nhôm phức hợp; trên bao bì, nhãn có in đầy đủ các thông tin bắt buộc về ghi nhãn hàng hóa của Nghi Định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa, ban hành ngày 30 tháng 08 năm 2006 và thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật với các nội dung cơ bản sau:
- Tên thương phẩm;
- Tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Định lượng;
- Ngày sản xuất;
- Hạn sử dụng;
- Thành phần định lượng;
- Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.